2 1- Cần thuộc tiếng Nhật về các chức năng cơ bản.3 2-Cần thuộc tính năng các nút theo vị trí, màu sắc

Hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh mitsubishi tiếng nhật.

Đang xem: Remot

Bạn yêu thích điều hòa nội địa Nhật Bản, đánh giá cao về chất lượng cùng uy tín của sản phẩm nên mới mua và sử dụng chúng. Nhưng bạn sẽ bối rối bởi chúng được thiết lập bằng tiếng Nhật, lo sợ khó sử dụng thì cần đọc ngay bài viết này chúng tôi hướng dẫn bạn.

*

Điều hòa Nhật chính hãng phiên bản nội địa sẽ khó sử dụng khi mới bắt đầu

Bạn sẽ không phải mất thời gian học hiểu hết tiếng Nhật mà chỉ cần hiểu được chúng trong các nút của điều khiển điều hòa là đủ để dùng. Để vượt qua rào cản ngôn ngữ khi sử dụng chúng tôi sẽ chỉ dẫn cho bạn.

1- Cần thuộc tiếng Nhật về các chức năng cơ bản.

Xem thêm: Máy Lạnh Nội Địa Nhật Có Nên Mua Máy Lạnh Nội Địa Nhật Để Tiết Kiệm?

Chúng tôi tổng hợp lại theo danh sách dưới đây cho bạn tiện theo dõi hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh mitsubishi tiếng nhật

停止 / 人/切 = Bật/Tắt dùng khởi động máy

運転切換 = Chế độ (Dùng chỉnh các tính năng bạn mong muốn)

冷房 = Máy lạnh (Tính năng để cung cấp luồng khí lạnh)

除湿 / ドライ = Hút ẩm (Nhằm đồng thời diệt khuẩn trong luồng không khí)

暖房 = Làm ấm ( Tránh khô da khi thổi gió liên tục)

温度 = Cài đặt nhiệt độ (Bạn có thể chỉnh mức nhiệt độ tăng giảm tùy ý)

風量 / 風速 = Độ lớn (Điều chỉnh nhiệt độ lớn nhỏ)

風向 = Chế độ quạt mát (Quạt cho phép thổi gió)

*

Bạn cần ghi nhớ các nút chức năng của điều hòa Nhật để tiện sử dụng

*Những nút chức năng khác của điều hòa Nhật

自動 = Tự động

省パワー = Tiết kiệm năng lượng

静音 = Chế độ im lặng

タイマー = Hẹn giờ

ランドリー = Chức năng làm khô

ハイパワー / パワフル = Sức mạnh

スイング = Xoay

内部クリーン = Làm sạch

2-Cần thuộc tính năng các nút theo vị trí, màu sắc

*

Hình ảnh điều khiển điều hòa Nhật, theo đó bạn nhìn vị trí để thuộc tính năng

Nút bật/tắt thường là những nút to và có màu, bất kể hãng nào từ điều hòa Daikin, Mitsubishi, Toshiba…

Nhìn thấy hình tam giác nhỏ phía bên tay trái bạn là nút chuyển chế độ. Vì ở tất cả các phím tam giác có 2 chiều lên hay xuống đa phần để chỉnh tăng giảm mức độ nhiệt của bạn theo ý muốn.

Ví dụ, nút chế độ làm lạnh (冷房) trong mùa hè, làm nóng (暖房) trong mùa đông và hút ẩm (除湿) trong những ngày mưa.

Ngoài ra các nút cạnh sườn nút tam giác sẽ là vị trí của nút cường độ lớn, nhỏ, chỉnh độ ẩm, quạt gió, làm khô, làm sạch… Nếu không nhớ tiếng Nhật bạn tự hiệu chỉnh chúng và nhìn biểu tượng hiển thị trên điều hòa.

Xem thêm: Máy Lạnh Nên Mở Bao Nhiêu Độ, Để Nhiệt Độ Máy Lạnh Bao Nhiêu Là Tốt

Tuy nhiên, nếu vẫn quá khó khăn trong sử dụng điều hòa Nhật nội địa tốt nhất và dễ sử dụng nhất cho bạn là mua hàng tại địa chỉ uy tín sau đó bạn được cung cấp tài liệu hướng dẫn đã quy chuẩn sang tiếng Việt để có thể tự dùng tại nhà đơn giản nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *